越南语được, bị的用法

外语培训 2020-02-08 11:13www.facebook-novi.com外语学习
Các từ được, bị:
được, bị这两个词:
a) "Được" là Đ, dùng khi chủ thể tiếp nhận một cái gì tốt đẹp.
a) "Được"
是动词,表示主体乐意接受。
"Bị" trái lại dùng khi chủ thể gặp phải một cái gì không tốt.
"Bị"
则相反,主体不愿接受时可用此词。
Ví dụ:
例子:
- Cháu được nghỉ giờ đầu
-
我可以休息前面的课。
- Mình sợ bị muộn.
-
我害怕迟到。
Ví dụ khác:
其他例子:
- Ngày mai chúng tôi được đi tham quan.
-
明天我们可以去参观。
- Bài thi của tôi được điểm 10.
-
我考试得了10分。
- Harry mới được tin của gia đình.
-
哈里才接到家里的消息。
- Nam bị ốm.
-
阿南生病了。
- Helen bị cảm.
-
海伦感冒了。


b) Nếu bổ ngữ là một kết cấu C-V thì câu sẽ có thức bị động:
b)
如果补语是主语+谓语的结构,则句子是被动式。
- Em bé bị mẹ mắng (Mẹ mắng em bé).
-
小孩被母亲责骂(母亲责骂小孩)。
- Chúng tôi được thầy giáo khen (Thầy giáo khen chúng tôi).
-
我们得到了老师的夸奖(老师夸奖了我们)。
- Họ được mọi người giúp đỡ (Mọi người giúp đỡ họ).
-
他们得到了每个人的帮助。(每个人都帮助他们)。
- Ngôi nhà bị bão làm đổ (Bão làm đổ ngôi nhà).
-
房子被洪水冲垮了(洪水冲垮了房子)。

Copyright © 2016-2025 Facebook-novi.com 美国网 版权所有 Power by

美国留学|美国总统|美国电影|美国网|美国大学排名|美国大选|美国签证|美国首都|美国股市|美国人口